Trong Truyện Kiều có 19 chữ "hồ" có cách viết khác nhau và tất nhiên nghĩa cũng khác nhau. Chúng tôi liệt kê như sau:
Do đó Từ điển chữ Nôm của chúng tôi sẽ viết:
- hồ cầm 胡 琴 (câu 32)
- Song hồ 窓 糊 (Câu 283)
- Màu hồ 牟 糊 (Câu 971)
- Trướng hồ 帳 湖 (Câu 1477)
- Giang hồ 江 湖 (Câu 1597, 1991,2175)
- Sơn hồ 山 湖 (Câu 1917)
- Hồ Tôn Hiến 胡 宗 憲 (Câu 2454,2509, 2515,2542,2565,2574,2592,2598,)
- hồ đồ 糊 塗 (Câu 2464)
- hồ nghi 狐 (Câu 3004)
- hồ điệp 蝴 蝶 (Câu 3200)
- Chữ hồ 胡 xuất hiện nhiều nhất, 9 lần, ý nghĩa "họ hồ" , "hồ cầm" (một loại đàn).
- Chữ hồ 湖 xuất hiện 3 lần, ý nghĩa "ao hồ, sông hồ, sơn hồ (giống non bộ)").
- Chữ hồ 糊 xuất hiện 3 lần, ý nghĩa "bột nhuyển khuấy thành hồ, hồ đồ").
- Các chữ hồ đồ 糊 塗, hồ nghi 狐 và hồ điệp 蝴 蝶 là các từ kép
Do đó Từ điển chữ Nôm của chúng tôi sẽ viết:
- chữ hồ (thứ nhất)胡 là hồ,
- chữ hồ (thứ hai) 湖 là Hồ,
- chữ hồ thứ ba 糊 là HỒ,
- còn ba từ kép sẽ viết liền nhau (hồ-đồ, hồ-nghi, hồ-điệp).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét