Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2020

Chữ "hồ" trong Truyện Kiều bản Kiều oánh Mậu 1902

Trong Truyện Kiều có 19 chữ "hồ" có cách viết khác nhau và tất nhiên nghĩa cũng khác nhau. Chúng tôi liệt kê như sau:
  1. hồ cầm 胡 琴 (câu 32)
  2. Song hồ 窓 糊 (Câu 283)
  3. Màu hồ 牟 糊 (Câu 971)
  4. Trướng hồ 帳 湖 (Câu 1477)
  5. Giang hồ 江 湖 (Câu 1597, 1991,2175)
  6. Sơn hồ 山 湖 (Câu 1917)
  7. Hồ Tôn Hiến 胡 宗 憲 (Câu 2454,2509, 2515,2542,2565,2574,2592,2598,)
  8. hồ đồ 糊 塗 (Câu 2464)
  9. hồ nghi 狐 񠡳 (Câu 3004)
  10. hồ điệp 蝴 蝶 (Câu 3200)
Trong đó
  1. Chữ hồ xuất hiện nhiều nhất, 9 lần, ý nghĩa "họ hồ" , "hồ cầm" (một loại đàn).
  2. Chữ hồ xuất hiện 3 lần, ý nghĩa "ao hồ, sông hồ, sơn hồ (giống non bộ)").
  3. Chữ hồ xuất hiện 3 lần, ý nghĩa "bột nhuyển khuấy thành hồ, hồ đồ").
  4. Các chữ hồ đồ 糊 塗, hồ nghi 狐 񠡳 và hồ điệp 蝴 蝶 là các từ kép



Do đó Từ điển chữ Nôm của chúng tôi sẽ viết:
  1. chữ hồ (thứ nhất) là hồ,
  2. chữ hồ (thứ hai) là Hồ,
  3. chữ hồ thứ ba là HỒ,
  4. còn ba từ kép sẽ viết liền nhau (hồ-đồ, hồ-nghi, hồ-điệp).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét